Gần cuối năm, dưới 1 tỷ đồng gửi ngân hàng nào lợi nhất?
Một nửa nhà băng trên hệ thống trả lãi suất dưới 6% cho khoản tiền gửi kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất cao nhất chỉ xoay quanh 6,9%.
Lãi suất tiết kiệm tiếp tục duy trì ở mặt bằng thấp trong nhiều tháng, thậm chí một số ngân hàng trong 2-3 tháng gần đây vẫn hạ thêm lãi suất. Một vài ngân hàng quy mô nhỏ tăng lãi suất, tập trung chủ yếu kỳ hạn 6 tháng trở lên.
NamABank hiện trả lãi suất cao nhất thị trường là 6,9% một năm cho khoản tiền gửi kỳ hạn 12 tháng với điều kiện gửi online. Nếu gửi tại quầy, lãi suất thấp hơn tới 0,8% một năm.
Dưới đây là mức lãi suất sắp xếp từ cao tới thấp được niêm yết chính thức (cho khoản tiền dưới 1 tỷ), không tính thỏa thuận thực tế của ngân hàng với từng khách (khách quen, VIP, gửi tiền nhiều - nhưng dưới một tỷ). Trong đó, lãi suất gửi online thường cao hơn từ 0,1% đến 0,2%, có nơi trả cao hơn 0,8% so với khi gửi tại quầy.
Lãi suất tiết kiệm
Đơn vị: %/nămTại quầyOnline
Ngân hàng
1 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
SCB
3,85
3,85
5,7
6,2
6,8
CBBank
3,5
3,75
6,25
6,35
6,55
BacABank
3,8
3,8
6,1
6,2
6,5
Kienlongbank
3,1
3,4
5,6
5,7
6,5
VietABank
3,75
3,75
6
6
6,5
BaoVietBank
3,35
3,45
5,9
5,8
6,35
NCB
3,8
3,8
5,95
6,1
6,3
SeABank
3,5
3,6
5,9
6,05
6,2
VietcapitalBank
3,8
3,8
5,9
5,7
6,2
PVCombank
3,9
3,9
5,6
5,75
6,2
VIB
3,4
3,6
5,1
5,1
6,19
NamABank
3,95
3,95
5,6
5,9
6,1
Oceanbank
3,3
3,5
5,3
5,4
6,1
GPBank
4
4
5,7
5,8
6
OCB
3,55
3,7
5,2
5,4
5,9
VietBank
3,6
3,7
5,4
5,8
5,9
PGBank
3,9
3,9
5,4
5,4
5,9
DongABank
3,4
3,4
5,3
5,5
5,8
ACB
3,3
3,5
4,8
5
5,7
SHB
3,5
3,65
5,2
5,4
5,7
Eximbank
3,3
3,5
5
5,4
5,7
ABBank
3,35
3,55
5,2
5,2
5,7
HDBank
3
3,1
4,8
4,8
5,65
VietinBank
3,1
3,4
4
4
5,6
MSB
3
3,8
5
5
5,6
Saigonbank
3,1
3,4
4,7
4,7
5,6
Vietcombank
3
3,3
4
4
5,5
BIDV
3,1
3,4
4
4
5,5
Agribank
3,1
3,4
4
4
5,5
Sacombank
3,1
3,4
4,3
4,5
5,5
MB
2,5
3,2
4,4
4,6
5,1
Techcombank
2,9
3,15
4,2
4,3
5,1
VPBank
3,1
3,7
4,7
4,8
5
TPBank
3,2
3,55
5,3
5,85
-
*NCB: 13 tháng, *TPBank: Không có kỳ hạn 12 tháng
Comments
Post a Comment